30/3/12

“Bí kíp” gõ máy tính “siêu tốc” cho dân văn phòng


Với một nhân viên văn phòng thì soạn thảo mỗi ngày là một công việc gần như bắt buộc. Nếu không sở hữu khả năng gõ “10 ngón”, bạn hãy làm theo cách dưới đây để đạt tốc độ gõ văn bản cao nhất nhé.
Tính năng gõ tắt sẽ giúp người sử dụng soạn thảo văn bản được nhanh và chính xác, tránh được nhiều lỗi chính tả trong quá trình làm việc.
Bí kíp” này khá đơn giản, bạn không cần phải cài đặt thêm phần mềm mà chỉ cần sử dụng tính năng gõ tắt của 2 chương trình gõ tiếng Việt trên máy tính là UNIKEY hoặc Vietkey. Sau đây sẽ là những hướng dẫn với chương trình UNIKEY.
Đầu tiên bạn cần kích hoạt tính năng gõ tắt bằng cách mở chương trình UNIKEY, chọn thẻ Mở rộng. Sau đó đánh dấu Cho phép gõ tắt tại mục Tuỳ chọn gõ tắt. Chọn xong bạn ấn Đóng để chương trình lưu lại thay đổi.
“Bí kíp” gõ máy tính “siêu tốc” cho dân văn phòng
Tiếp đó, để bắt đầu gán từ gõ tắt đầu tiên bạn click chuột phải vào biểu tượng chữ V và chọn Soạn bảng gõ tắt.
“Bí kíp” gõ máy tính “siêu tốc” cho dân văn phòng
Sau đó hộp thoại Macro Definition hiện ra, bạn nhập từkhoá cần gán vào ô Thay thế, từ gõ tắt vào ô Bởi.
Thí dụ ở đây bạn gán “vn” cho “Việt Nam”. Góc trái của hộp thoại cho biết nơi chứa file gõ tắt, mặc định file gõ tắt được lưu cùng folder với chương trình UNIKEY.
Nhập xong bạn ấn Lưu để UNIKEY thực hiện gõ tắt. Một lưu ý là dãy gõ tắt chỉ chứa các chữ không dấu hoặc số. Dãy gõ tắt có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
“Bí kíp” gõ máy tính “siêu tốc” cho dân văn phòng
Cách sử dụng đơn giản như vậy nhưng để đạt đến tốc độ “siêu tốc” thì bạn cần ghi nhớ một lượng lớn những từ viết tắt. Tuy nhiên điều này cũng không phải quá khó thực hiện, bạn đọc chỉ cần lưu ý những điểm sau đây:
Lưu ý đầu tiên là nên gán phím tắt cho những từ thông dụng trong tiếng Việt như “nhưng, những, nhiều…” và các cụm từ thường sử dụng cho công việc như “hôm nay, nội dung, hoạt động, phát triển, kế hoạch, sản xuất…
Thứ hai, bạn nên đặt những từ gõ tắt dưới 3 ký tự, và cần phải đặt những từ gõ tắt này giống với những ký tự mà “ngày xưa” khi tập chép bài giảng bạn thường hay áp dụng. Thí dụ gán “hn” cho “Hà Nội”, “vn” cho “Việt Nam”, “cv” cho “công việc”, “pt” cho “phát triển”, “ns” cho “năng suất”, “nd” cho “nội dung”…
Một chú ý nữa là nếu muốn tạm ngừng việc gõ tắt mà không phải thoát UNIKEY bạn gõ phím Pause/Break. Trường hợp bạn muốn gõ 1 dấu trắng sau cụm gõ tắt là “vn” mà không muốn “vn” bị đổi thành “Việt Nam” thì có thể giữ phím SHIFT trước khi gõ Space (phím dấu cách).
Để chỉnh sửa lại các từ gõ tắt bạn cũng mở mục Soạn bảng gõ tắt, chọn từ cần chỉnh sửa, tại ô thay thế nhập từ khoá mới, sau đó ấn Sửa, kết thúc bạn cũng chọn Lưu để đóng hộp thoại.
“Bí kíp” gõ máy tính “siêu tốc” cho dân văn phòng
Và để xoá một từ gõ tắt bạn cũng làm tương tự như khi tiến hành chỉnh sửa: chọn từ cần loại bỏ sau đó bấm Xoá, bấm Lưu để UNIKEY thực hiện lệnh.
Theo VnMedia

Các chế độ tiết kiệm điện năng trong Windows


Windows 7 cung cấp nhiều tùy chọn tiết kiệm điện năng khi người dùng không sử dụng PC. Các tùy chọn bao gồm Sleep, Hibernate và Hybrid Sleep. Bài viết này sẽ phân biệt sự khác nhau giữa các tùy chọn cùng cách thiết lập và sử dụng chúng hiệu quả.

Chế độ Sleep

Chế độ Sleep là trạng thái tiết kiệm điện tương tự như tạm dừng một bộ phim DVD. Tất cả các hoạt động trên máy bị ngừng. Tất cả tài liệu và ứng dụng mở bị đẩy vào bộ nhớ RAM. Người dùng có thể vận hành lại máy một cách nhanh chóng, trong vòng vài giây. Chế độ Sleep về cơ bản giống với chế độ Standby.
start menu
Chế độ Sleep hiệu quả cho trường hợp người dùng muốn tạm dừng làm việc trong một thời gian ngắn. Máy tính không tiêu thụ quá nhiều năng lượng khi ở chế độ này.

Chế độ Hibernate

Ở chế độ Hibernate, các tài liệu mở và các ứng dụng đang chạy được lưu vào ổ cứng và máy tính tắt. Điều này đồng nghĩa với việc máy tính sẽ không tiêu thụ điện năng. Khi được bật nguồn trở lại, máy sẽ tiếp tục những tác vụ mà người dùng để lại trước đó.
Sử dụng chế độ này khi không cần sử dụng laptop trong một thời gian dài mà không muốn đóng các tài liệu.

Hybrid Sleep

Hybrid Sleep là sự kết hợp của Sleep và Hibernate dành cho máy tính để bàn. Tài liệu và ứng dụng mở bị đẩy vào cả bộ nhớ RAM và ổ cứng, sau đó chuyển máy tính sang trạng thái tiêu thụ ít điện năng, cho phép người dùng "đánh thức" máy tính nhanh chóng và tiếp tục công việc. Chế độ Hybrid Sleep được kích hoạt mặc định trên máy để bàn và tắt trên laptop. Sau khi kích hoạt, chế độ Sleep tự động chuyển sang chế độ Hybrid Sleep.
Chế độ Hybrid Sleep hữu ích cho máy để bàn trong trường hợp mất điện. Khi có điện trở lại, Windows có thể khôi phục công việc từ ổ cứng, nếu bộ nhớ RAM không thể truy cập được.

Vị trí các tùy chọn

Các tùy chọn Sleep và Hibernate được truy cập bằng cách sử dụng mũi tên bên cạnh nút Shut down trên Start menu.
sleep mode
Nếu không thấy tùy chọn Sleep hay Hibernate thì có thể do những nguyên nhân sau:
  • Card đồ họa không hỗ trợ chế độ Sleep. Hãy cập nhật driver cho card đồ họa.
  • Không có quyền truy cập quản trị trên máy tính. Hãy báo nhà quản trị thay đổi tùy chọn.
  • Các chế độ tiết kiệm điện năng trên Windows bật hoặc bị tắt trong BIOS (basic input/ output system). Để bật các chế độ này, khởi động lại máy sau đó vào chương trình thiết lập BIOS.
  • Nếu không thấy tùy chọn Hibernate, tùy chọn Hybrid Sleep có thể đã được kích hoạt.

Đánh thức máy tính

Hầu hết các máy tính có thể được đánh thức bằng cách nhấn nút nguồn. Tuy nhiên, tùy vào các loại máy khác nhau mà có nhiều cách đánh thức khác nhau. Người dùng có thể nhấn một phím trên bàn phím, nhấn chuột hay nâng nắp laptop lên.

Kích hoạt và tắt tùy chọn Hybrid Sleep

Để kích hoạt hay tắt tùy chọn Hybrid Sleep, vào Control Panel trên Start menu.
control panel
Nhấn Power Options trong cửa sổ Control Panel.
Lưu ý: Nếu không thấy Power Options, chọn Large icons hoặc Small icons từ mục View by ở góc trên cùng bên phải cửa sổ Control Panel. Ở lựa chọn xem theo Category, người dùng cũng có thể nhấn System and Security và sau đó nhấn đề mục Power Options.
power options
Trên màn hình Select a power plan, nhấn Change plan settings bên cạnh power plan đã lựa chọn hiện tại.
Lưu ý: Người dùng có thể thay đổi tùy chọn Hybrid Sleep cho một hoặc cả hai power plan. Bước làm là như nhau đối với cả hai.
edit plan setting
Trên màn hình Change settings for the plan, nhấn liên kết Change advanced power settings.
change settings for the plan
Ở hộp thoại Power Options, nhấn liên kết Change settings that are currently unavailable.
power options
Nhấn dấu cộng cạnh Sleep để mở ra lựa chọn, nếu chúng chưa được mở ra từ trước. Nhấn dấu cộng cạnh Allow hybrid sleep. Chọn Off từ một hoặc cả hai danh sách xổ xuống dưới đề mục Allow hybrid sleep.
Lưu ý: Người dùng cũng có thể kích đúp vào một đề mục để mở ra các lựa chọn.
allow hybrid sleep
Theo mặc định, Windows đòi một mật khẩu để truy cập máy tính khi người dùng đánh thức nó từ trạng thái tiết kiệm điện năng. Sử dụng hộp thoại Power Options để tắt mật khẩu đi. Đề mục đầu tiên trong hộp danh sách là tên của power plan được chọn trong danh sách xổ xuống bên trên hộp danh sách. Nhấn dấu cộng để mở rộng đề mục và chọn Off từ một hoặc cả hai danh sách xổ xuống dưới đề mục.
Nhấn OK để lưu các thay đổi và sau đó nhấn nút X ở góc trên bên phải của cửa sổ Control Panel để đóng nó lại.

Ngăn máy tính tự động chuyển sang chế độ Sleep hay Hibernate

Nếu người dùng đang sử dụng laptop chạy bằng năng lượng pin, hãy cẩn thận khi tắt chế độ Sleep hay Hibernate. Nếu hết pin khi đang dở dang công việc, người dùng sẽ bị mất tài liệu. Cũng có thể thay đổi thời gian trước khi máy tính rơi vào chế độ Sleep hay Hibernate. Sau đây là cách để làm điều đó.
Vào Power Options trong Control Panel, nhấn vào liên kết Change plan settings bên cạnh power plan đã chọn hiện tại trên màn hình Select a power plan. Trên màn hình Change settings for the plan, nhấn vào liên kết Change advanced power settings.
change advanced settings
Kích đúp vào đề mục Sleep và sau đó kích đúp vào Sleep after. Nếu đang dùng laptop, nhấn On battery hay Plugged in để kích hoạt hộp chỉnh sửa. Nhấn mũi tên đi xuống đến khi Never xuất hiện. Thao tác tương tự cho đề mục Hibernate after.
Lưu ý: Đối với máy tính bàn, nhấn Setting và nhấn mũi tên đi xuống đến khi Never được chọn.
sleep mode
Nếu muốn thay đổi thời gian hiển thị màn hình, kích đúp vào đề mục Display và sau đó kích đúp vào Turn off display after và thay đổi các giá trị On battery Plugged in như mong muốn.
Nhấn OK để lưu các thay đổi và đóng cửa sổ Control Panel.
display
Bây giờ hãy sử dụng các chế độ tiết kiệm điện một cách khôn ngoan. Nếu bạn đang sử dụng laptop, lựa chọn tốt nhất là Hibernate do nó tiết kiệm điện năng tốt hơn so với Sleep và Hybrid Sleep.

Theo Quantrimang

21/3/12

Hướng dẫn xóa hoàn toàn tài khoản Google


Đôi khi trong cuộc sống trực tuyến, vì nhiều lý do khác nhau mà bạn phải cần các giải pháp quyết liệt. Xóa hoàn toàn tài khoản Google là một trong số các giải pháp đó.

Lưu ý là việc xóa này sẽ là vĩnh viễn nên bạn hãy tải về các tài liệu quan trọng trước khi tiến hành xóa.
Đầu tiên, cần đăng nhập vào tài khoản Google bạn cần xóa. Kích vào mũi tên trỏ xuống ở bên cạnh icon ảnh của bạn, chọn Account Settings.

Sao lưu dữ liệu Google

Trước khi bắt đầu xóa, bạn hãy tải về dữ liệu của mình: Chọn Data Liberation ở phía bên trái của màn hình Accounts. Bạn nên sao lưu toàn bộ các tài liệu quan trọng và nhiều dữ liệu khác lưu trữ trên server Google.

Xóa tài khoản Google

Sau khi đã sao lưu xong dữ liệu, bạn có thể dễ dàng xóa ngay tài khoản chỉ với một vài lựa chọn.
Trở lại phần Account Settings, sau đó kích vào Account Overview ở menu bên trái
Dưới phần Services, kích vào Close Entire Account and Delete All Services and Info Associated With It. Nếu bạn kích vào link trên nó (Delete profile and remove associated Google+ features) thì chỉ có các tính năng cấu hình và profile Google+ là bị xóa.
Google sẽ yêu cầu xác nhận thao tác của bạn sẽ mất quyền truy cập vào các dịch vụ của Google. Bạn sẽ phải nhập mật khẩu và xác nhận cuối cùng cho toàn bộ các lựa chọn xóa.
Chọn tất cả các ô của từng mục nếu bạn không muốn để lại bất kỳ thông tin nào. Nhấn Delete Google Account sau khi đã quyết định xóa toàn bộ.
Một màn hình xác nhận tài khoản đã bị xóa sẽ xuất hiện.
Có nhiều lý do để bạn xóa đi một tài khoản: có thể do chính sách không còn phù hợp, hoặc muốn tạo một tài khoản mới... Dù với bất kỳ lý do gì thì bạn cũng nên suy nghĩ kỹ trước khi làm bởi khi đã xóa thì bạn không thể hoàn tác lại được.

Theo Quantrimang

12/3/12

Kinh nghiệm sau khi cài Windows 7


Cài lại hệ điều hành đồng nghĩa với việc máy tính của bạn sẽ hoàn toàn “trống trơn”. Lúc này bạn cần tiến hành “tái thiết” lại cơ cấu của toàn bộ hệ thống sao cho thuận tiện cho quá trình sử dụng của mình.
Mẹo nhỏ bắt Windows 7 phục vụ bạn tối đa
Tùy theo nhu cầu sử dụng khác nhau của mỗi người mà sẽ cần thiết lập những cài đặt khác nhau. Bài viết sau xin liệt kê một số việc cần làm sau khi cài đặt lại Windows để bạn đọc tham khảo như sau.

1. Driver cho thiết bị

Mặc dù hệ điều hành Windows 7 đã giúp cho người sử dụng tiết kiệm khá nhiều thời gian trong việc tìm kiếm driver thích hợp để máy tính có thể “nhận diện” từng thiết bị kết nối như card âm thanh, card màn hình, máy in, mạng Internet… Tuy nhiên nếu vẫn còn sử dụng Windows XP bạn sẽ cần một lượng khá lớn đĩa driver để cài đặt cho “mớ” thiết bị của mình.
Lúc này một giải pháp khác là sử dụng một phần mềm có khả năng tự động “truy tìm” và download driver như Driver Genius Professional, DriverEasy, Driver Detective, Driver Magician...

2. Font chữ và bộ gõ tiếng Việt

Cài đặt font chữ tiếng Việt là một trong những công việc quan trọng nhất cần làm đối với các máy tính văn phòng bởi nếu không có nó người sử dụng sẽ không thể đọc và soạn thảo các văn bản có nội dung bằng tiếng Việt.
Với bộ gõ tiếng Việt, hiện người dùng văn phòng thường sử dụng 2 phần mềm là UnikeyVietkey. Unikey là ứng dụng miễn phí còn Vietkey thì phải đăng ký thì mới sử dụng được, tuy nhiên Vietkey lại hỗ trợ nhiều ngôn ngữ hơn Unikey.

3. Bộ ứng dụng văn phòng

Có đến hơn 90% người Việt sử dụng bộ phần mềm Office của hãng Microsoft. Với các phần mềm đã quá phổ biến với người Việt như Word, Excel, PowerPoint, Outlook, InfoPath, Publisher…
Do đó bộ phần mềm Microsoft Office luôn là một bộ phận không thể thiếu đối với mỗi chiếc máy tính văn phòng.
Ngoài ra, bạn đọc nên cài thêm một tiện ích nhỏ gọn có khả năng chuyển định dạng các file PDF sang Word và ngược lại như Foxit Reader, Wondershare PDF Converter, Advanced Word to Pdf Converter

4. Trình duyệt Web

Có lẽ chẳng cần phải nói quá nhiều về vai trò của trình duyệt Web đối với người sử dụng. Đây là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng xem và tương tác với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc, trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang web của một địa chỉ web trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội bộ.
Ở thời điểm hiện tại, với chất lượng gần như đồng đều thì việc bạn chọn trình duyệt internet nào để sử dụng có lẽ cũng không quá khác biệt: Chrome, Firefox, Internet Explorer, Opera hay Safari, tất cả đều có tốc độ đáng kinh ngạc, đi liền với đó là khả năng tích hợp những công cụ cũng như những plug-ins hết sức hữu ích.

5. Phần mềm chat

Nhắn tin nhanh, trò chuyện trực tuyến hay thông dụng nhất là “chat” cũng đã quá quen thuộc với người dùng văn phòng.
Đây là một trong những phương pháp trao đổi thông tin phổ biến hiện nay. Có nhiều cách để thực hiện nhắn tin nhanh, thông qua các dịch vụ như IRC, hay phần mềm như MSN Messenger, Yahoo!, AIM, ICQ, Gadu-Gadu…nhưng thông dụng nhất là Yahoo Messenger.
Một ứng dụng “chat” miễn phí thông dụng khác là Skype. Đây là phần mềm gọi điện miễn phí, cho phép bạn thực hiện cuộc gọi tới bất cứ nơi nào trên thế giới. Với Skype, người sử dụng còn có thể chat bằng tay, gửi file, gửi hình ảnh và sử dụng webcam để có thể vừa trò chuyện vừa nhìn thấy người trò chuyện với mình.

6. Phần mềm giải nén file dữ liệu

Nén file là công việc gần như bắt buộc đối với người dùng nếu muốn gửi một dữ liệu có dung lượng lớn thông qua mạng internet.
Do đó hiện nay có rất nhiều các sản phẩm phần mềm nổi tiếng trên thế giới về khả năng nén dữ liệu như WinRAR, WinZip, 7-z, IZArc
Mỗi ứng dụng lại có những ưu điểm riêng về tốc độ nén và giải nén dữ liệu, khả năng hỗ trợ nhiều định dạng, tính năng chuyển định dạng file nén…Sự phong phú ở những tính năng của các phần mềm này đã đem đến cho người sử dụng nhiều lựa chọn hơn trước.
Theo VnMedia

Sử dụng tính năng tìm kiếm nâng cao và tạo filter trong Gmail


Như tất cả chúng ta đã biết, Gmail là 1 trong những dịch vụ email trực tuyến của Google – một trong những hãng tìm kiếm thông tin lớn nhất thế giới hiện nay. Tuy nhiên, phần lớn người sử dụng lại không biết đến hoặc khai thác những tính năng tìm kiếm nâng cao ngay bên trong Gmail. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn những tính năng “bí ẩn” này. Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể tạo được hệ thống lọc – Filter dựa theo yêu cầu tìm kiếm của người dùng.

1. Tìm kiếm cơ bản:

Thay vì việc nhập thông tin tìm kiếm vào ô Search, các bạn hãy nhấn vào biểu tượng hình mũi tên như hình dưới để hiển thị thêm nhiều tùy chọn:
Tìm kiếm cơ bản trong Gmail
Cửa sổ hiển thị tiếp theo sẽ đưa ra cho người sử dụng nhiều chức năng tìm kiếm mặc định của Gmail, nhưng vẫn còn nhiều tùy chọn không hiển thị ở đây:
Các tùy chọn mở rộng
Các bạn có thể bỏ qua bảng hộp thoại này để tìm kiếm cơ bản. Ví dụ, nếu nhập howtogeek.com vào ô Search thì chúng ta sẽ thấy danh sách kết quả tìm kiếm được trả về như hình dưới:
from:(howtogeek.com)
Cú pháp from:
Một vài tham số kỹ thuật cơ bản được sử dụng phổ biến tại đây:
  • to: tìm những email được gửi tới địa chỉ nhất định nào đó.
  • from: tìm những email được gửi từ địa chỉ nhất định nào đó.
  • subject: tìm theo ô Subject của email.
  • label: tìm kiếm bên trong label đã được xác định.
  • has:attachment: chỉ tìm những email có file đính kèm.
  • is:chat: chỉ tìm các email chat.
  • in:anywhere: có “hiệu lực” tìm kiếm trong cả phần Spam và Trash. Ở chế độ mặc định thì chức năng tìm kiếm của Google sẽ bỏ qua toàn bộ dữ liệu trong Spam cũng như Trash.

2. Tìm kiếm nâng cao:

Để thực hiện được các câu lệnh tìm kiếm phức tạp thì chúng ta cần phải nắm rõ những yếu tố cơ bản:
  • (): dấu ngoặc đơn cho phép người dùng gộp nhiều thuật ngữ tìm kiếm khác nhau. Ví dụ: khi tìm với cú pháp subject:(how geek) thì hệ thống sẽ chỉ trả về các tin nhắn, email có chứa từ “how” và “geek” trong trường Subject. Nhưng nếu tìm bằng subject:how geek thì kết quả hiển thị sẽ có chứa từ “how” trong phần Subject và từ “geek” ở bất kỳ đâu trong tin nhắn.
  • OR: bắt buộc phải viết hoa, cho phép người dùng theo 1 hoặc 2 từ khóa được nhập vào. Ví dụ: subject:(how OR geek) sẽ hiển thị các kết quả bao gồm từ “how” hoặc “geek” trong phần Title. Và nếu sử dụng OR, chẳng hạn from:howtogeek.com OR has:attachment thì hệ thống sẽ trả về toàn bộ các tin nhắn từ howtogeek.com hoặc có file đính kèm.
  • “ “: sử dụng dấu ngoặc kép sẽ mang lại kết quả tìm kiếm chính xác với từ khóa, tương tự như Google vậy. Khi tìm với cú pháp “exact phrase” thì hệ thống sẽ chỉ trả về những email có chứa chính xác từ khóa đó. Ví dụ: subject:”exact phrase” thì bạn sẽ nhận được danh sách có chứa từ “exact phrase” trong trường Subject.
  • Dấu sẽ cho phép chúng ta tìm kiếm với cú pháp loại trừ từ khóa hoặc thuật ngữ tương ứng. Ví dụ: nếu nhập -from:howtogeek.com thì hệ thống sẽ không liệt kê hoặc hiển thị bất kỳ email nào từ howtogeek.com.

3. Một vài thủ thuật khác:

Dưới đây là danh sách 1 vài thao tác tìm kiếm luôn ở trạng thái ẩn, tức là bạn không hề nhìn thấy chúng trong cửa sổ tùy chọn Search như trên.
  • list: cho phép người dùng tìm tin nhắn dựa theo Mailing List. Ví dụ: nếu bạn nhập list:authors@example.com thì hệ thống sẽ trả về tất cả các email trong mailing list của authors@example.com.
  • filename: rất cụ thể, sử dụng thêm tham số này để tìm file đính kèm theo định dạng. Chẳng hạn: file:example.pdf sẽ liệt kê toàn bộ các email có file đính kèm với tên là example.pdf.
  • is:important, label:important: nếu bạn dùng chức năng Priority Inbox của Gmail, thì có thể áp dụng thêm is:important hoặc label:important để tìm những email có hoặc không quan trọng.
  • has:yellow-star, has:red-star, has:green-check... trong trường hợp người dùng sắp xếp và đánh dấu email của họ theo màu sắc Star (thiết lập trong phần General Settings > Stars) thì có thể dùng cú pháp trên để tìm kiếm.
Tìm kiếm theo Star
  • Tham số tìm kiếm theo cc:bcc: sẽ giúp chúng ta dễ dàng các email với địa chỉ được chuyển tiếp và chuyển tiếp dưới dạng bcc.
  • Mặt khác, nếu dùng deliveredto: thì hệ thống sẽ tiến hành tìm kiếm các email đã được chuyển tới những địa chỉ nào đó. Ví dụ, nếu bạn đã tiến hành kết hợp nhiều tài khoản email khác trong Gmail thì có thể dùng thêm deliveredto: để dễ dàng tìm được các email đã được gửi đến đâu. Cụ thể, dùng deliveredto:email@example.com để tìm tất cả những email nào đã được gửi đến địa chỉ email@example.com.

4. Tạo Filter:

Để thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng, chúng ta có thể tạo thêm bộ lọc – Filter để thực hiện nhiều thao tác dựa theo nhu cầu. Tạo Filter bằng cách nhấn vào biểu tượng hình mũi tên trong ô Search như trên và chọn “Create filter with this search”
Tùy chọn Filter
Lựa chọn Option phù hợp và nhấn nút “Create filter”
Tạo Filter dựa trên tùy chọn
Bên cạnh đó, các bạn có thể quản lý toàn bộ Filter tại phần Filters trong trang Settings của Gmail. Chúc các bạn thành công!

Theo Quantrimang.com.vn